Phay tiện CNC_Bài 53: Các thông số (chế độ) cắt

Các thông số (chế độ) cắt

Phay là một phương pháp gia công có phoi với một dụng cụ cắt quaytròn, các lưỡi cắt không cắt liên tục. Chuyển động cắt được tạo ra dochuyển động quay của dụng cụ cắt. Chiều tiến dao có thể nằm bất kỳ sovới hướng cắt. Nỏ được thực hiện bởi dụng cụ cắt, chi tíết cắt hoặc cả hai(hình 135) phối hợp với nhau để thực hiện quá trình cắt liên tục. Hai thôngsố quan trọng khi cắt là:

  • Tốc độ cắt vc.
  • Tốc độ tiến dao
  1. Tốc độ cắt vc

Chuyển động cẳt là chuyển động giữa dụng cụ và chi tiết gia công,không có chuyển động tiến và chỉ tách phoi một lần trong một vòng quay.

Tốc độ cắt tương ứng với tổc độ dải của dao phay tại lưỡi cắt hiện tại. Nóđược kỷ hiệu là vc (m/phủt). Nếu số vỏng quay của trục là n thì có công thức:

vc = π.d.n   m/phút

Độ lớn của tốc độ cắỉ của dao phay chỉ phụ thuộc vào sổ vòng quay.Tuy nhiên, hướng cắt luôn luôn thay đổí trong suốt quá trình gla công (xemhình 135).

gia-tri-cat-trong-phay

  1. Tốc độ tiến dao Vf

Chuyền động tiến dao Vf cũng với chuyền động cắt tạo ra quá trình táchphoi liên tục trong nhiều vòng quay. Khi phay tốc độ tiến dao có thể cho theo 3 cách:

+ Tốc độ tiến dao Vfz  m/phút

+ Lượng tiến dao mỗi răng fn   mm/răng

+ Lượng tiến dao mỗi vòng quay của dao fz  mmA/òng

Tính tốc độ tiến dao vf dựa trên lượng tiển dao fz nghĩa là hành trìnhtiến dao của mỗi răng dao phay. Với số vòng quay n và số răng z ta cócông thức sau:

Vf = fz.n.z    mm/phút

Công thức tinh tốc độ tiến dao Vf theo lượng tiến dao mỗi vòng quaycủa dao f như sau:

Vf = f.n    mm/phút

Từ đó ta có công thức sau:

Vf = f.n = fz.n.z      mm/phút

  1. Các đại lượng cắt

Khác với tiện, phoi cắt trong phay có dạng không đều (xem hình 136). Vì vậy để mô tả người ta sử dụng đại lượng chiều dãy phoi trung binh hm.

chieu-day-phoi

Khi phay mặt trụ, chiều rộng cắt ap là chiều rộng mà phần lưỡi cẳt ănvào chi tiết. Chiều sâu cắt ae được đo trên mặt phẳng tưởng tượng – bềmặt gia công. Hướng cắt và hướng tiến dao nằm trong bề mặt gla công(xem hình 137).

Trong phay mặt đầu, ap là chiều sâu cắt, nó được đo vuông góc vớibề mặt gia công. Chiều sâu cắt ap tương ứng với chiều rộng của bề mặtđược phay.

Cảc giá trị cắt cần được lựa chọn khác nhau tuỳ theo các ứng dụng cụthể và được hiệu chỉnh trên máy phay.

Điều này cần có rất nhiều kinh nghiệm. Đẻ hỗ trợ có thể sừ dụng cácbảng tra cứu, cung cấp các giá trị cắt phụ thuộc vào vật liệu gia công vả vậtliệu của lưỡi dao cắt.

cac-dai-luon-trong-phay

Hĩnh 137. Các đại ÌLPọmg cắt trong phay

Điều này cần cỏ rất nhiều kinh nghiệm. Để hỗ trợ có thể sử dụng cácbảng tra cứu, cung cẩp các giá trị cắt phụ thuộc vào vật liệu gia công và vậtliệu của lưỡi dao cắt.

Thường có các đại lượng cắt sau:

  • Số vòng quay n.
  • Lượng tiến dao f.
  • Chiều sâu cắt hoặc chiều rộng cắt ae..
  • Chiều rộng cắt cũng như chiều sâu cắt ap

 

Comments